Thực đơn
Khu_vực_hành_chính_Azerbaijan Khu vực hành chínhLãnh thổ của Nagorno-Karabakh trước đây, hiện tại bao gồm các quận Khojavend, Shusha, Khojaly, phần phía đông của Kalbajar và phần phía tây của Tartar. Khu tự trị đã bị bãi bỏ vào ngày 26 tháng 11 năm 1991, bởi Azerbaijan SSR. Kể từ đó, lãnh thổ của khu tự trị được chia tách về mặt hành chính giữa các quận nói trên.
Do kết quả của Chiến tranh Nagorno-Karabakh, hầu hết Nagorno-Karabakh và các quận xung quanh bị lực lượng Armenia dân tộc chiếm đóng. Nagorno-Karabakh (NKR) cũng kiểm soát một phần lớn phía tây nam Azerbaijan bên ngoài Nagorno-Karabakh. Các quận của Azerbaijan hoàn toàn hoặc một phần trong NKR được ghi chú trong danh sách. NKR không công nhận các quận này và có hệ thống đơn vị hành chính. Azerbaijan giành lại quyền kiểm soát một số quận này sau Chiến tranh Nagorno-Karabakh 2020.
Dưới đây là những vùng thuộc về Azerbaijan, không tính những vùng thuộc Nakhchivan
Số thứ tự | Bộ phận hành chính | Tên trong tiếng Azerbaijan | Thủ phủ | Diện tích (km2) | Dân số 2011 | Vùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
5455 | Quận Shusha | Şuşa | Shusha | 290 | 32,800 | Yukhari-Karabakh | |
70 | Quận Zardab | Zərdab | Zardab | 860 | 54,000 | Aran | |
69 | Quận Zaqatala | Zaqatala | Zaqatala | 1,350 | 120,300 | Shaki-Zaqatala | |
68 | Quận Zangilan | Zəngilan | Zangilan | 710 | 40,500 | Kalbajar-Lachin | |
67 | Yevlakh (thành phố) | Yevlax | 95 | 59,036 | Aran | ||
66 | Quận Yevlakh | Yevlax | Yevlakh | 1,540 | 119,600 | Aran | |
65 | Quận Yardiml | Yardımlı | Yardimli | 670 | 59,600 | Lankaran | |
64 | Quận Khojavend | Xocavənd | Khojavend | 1,460 | 42,100 | Yukhari-Karabakh | Vùng bị chiếm đóng bởi NKR |
63 | Quận Khojali | Xocalı | Khojali | 940 | 26,500 | Yukhari-Karabakh | Đang bị chiếm đóng bởi NKR |
62 | Quận Khizi | Xızı | Khizi | 1,850 | 14,700 | Absheron | |
61 | Quận Goygol | Göygöl | Goygol | 1,030 | 58,300 | Ganja-Qazakh | Trước đây là Khanlar |
60 | Khankenji (thành phố) | Xankəndi | 8 | 55,200 | Yukhari-Karabakh | Thủ đô của NKR được đặt tên là Stepanakert | |
59 | Quận Khachmaz | Xaçmaz | Khachmaz | 1,050 | 162,100 | Quba-Khachmaz | |
58 | Quận Ujar | Ucar | Ujar | 850 | 79,800 | Aran | |
57 | Quận Tovuz | Tovuz | Tovuz | 1,900 | 160,700 | Ganja-Qazakh | Bị chiếm đóng bởi Armenia |
56 | Quận Tartar | Tərtər | Tartar | 960 | 98,400 | Yukhari-Karabakh | Bị chiếm đóng bởi NKR |
53 | Sumqayit (thành phố) | Sumqayıt | 80 | 314,800 | Absheron | ||
52 | Quận Siyazan | Siyəzən | Siyazan | 700 | 38,400 | Quba-Khachmaz | |
51 | Quận Samukh | Samux | Nebiagali | 1,450 | 54,600 | Ganja-Qazakh | |
50 | Quận Shamkir | Şəmkir | Shamkir | 1,660 | 196,100 | Ganja-Qazakh | |
49 | Quận Shamakhi | Şamaxı | Shamakhi | 1,610 | 93,700 | Daglig-Shirvan | |
48 | Quận Salyan | Salyan | Salyan | 1,790 | 124,900 | Aran | |
47 | Shaki (thành phố) | Şəki | 9 | 63,700 | Shaki-Zaqatala | ||
46 | Quận Shaki | Şəki | Shaki | 2,430 | 173,500 | Shaki-Zaqatala | |
45 | Quận Sabirabad | Sabirabad | Sabirabad | 1,470 | 155,400 | Aran | |
44 | Quận Saatly | Saatlı | Saatly | 1,180 | 95,100 | Aran | |
43 | Quận Qusar | Qusar | Qusar | 1,540 | 89,300 | Quba-Khachmaz | |
42 | Quận Qubadli | Qubadlı | Qubadli | 800 | 36,700 | Kalbajar-Lachin | |
41 | Quận Quba | Quba | Quba | 2,580 | 155,600 | Quba-Khachmaz | |
40 | Quận Gobustan | Qobustan | Gobustan | 1,370 | 41,100 | Daglig-Shirvan | |
39 | Quận Qazakh | Qazax | Qazakh | 700 | 90,800 | Ganja-Qazakh | Bị chiếm đóng bởi Armenia |
38 | Quận Qakh | Qax | Qakh | 1,490 | 53,900 | Shaki-Zaqatala | |
37 | Quận Qabala | Qəbələ | Qabala | 1,550 | 95,600 | Shaki-Zaqatala | |
36 | Quận Oghuz | Oğuz | Oghuz | 1,220 | 40,900 | Shaki-Zaqatala | |
35 | Quận Neftchala | Neftçala | Neftchala | 1,450 | 81,300 | Aran | |
34 | Naftalan (thành phố) | Naftalan | 30 | 9,100 | Ganja-Qazakh | ||
33 | Mingachevir (thành phố) | Mingəçevir | 130 | 97,800 | Aran | ||
32 | Quận Masally | Masallı | Masally | 720 | 202,500 | Lankaran | |
31 | Quận Lerik | Lerik | Lerik | 1,080 | 76,400 | Lankaran | |
30 | Lankaran (thành phố) | Lənkəran | 70 | 83,300 | Lankaran | ||
29 | Quận Lankaran | Lənkəran | Lankaran | 1,540 | 209,900 | Lankaran | |
28 | Quận Lachin | Laçın | Lachin | 1,840 | 70,900 | Kalbajar-Lachin | |
27 | Quận Kurdamir | Kürdəmir | Kurdamir | 1,630 | 105,700 | Aran | |
26 | Quận Kalbajar | Kəlbəcər | Kalbajar | 3,050 | 83,200 | Kalbajar-Lachin | |
25 | Quận Ismayili | İsmayıllı | Ismayilli | 2,060 | 80,900 | Daglig-Shirvan | |
24 | Quận Imishli | İmişli | Imishli | 1,820 | 116,600 | Aran | |
23 | Quận Hajigabul | Hacıqabul | Hajiqabul | 1,640 | 67,300 | Aran | |
22 | Quận Goychay | Göyçay | Goychay | 740 | 111,100 | Aran | |
21 | Quận Goranboy | Goranboy | Goranboy | 1,760 | 96,200 | Ganja-Qazakh | |
20 | Gajan (thành phố) | Gəncə | 110 | 316,300 | Ganja-Qazakh | Đang là thành phố lớn thứ 2 Azerbaiijan | |
19 | Quận Gadabay | Gədəbəy | Gadabay | 1,290 | 95,000 | Ganja-Qazakh | Tiếp giáp với Armenia và đang bị chiếm đóng |
18 | Quận Fuzuli | Füzuli | Füzuli | 1,390 | 118,900 | Yukhari-Karabakh | |
17 | Quận Shabran | Şabran | Shabran | 1,090 | 53,000 | Quba-Khachmaz | Được đặt tên là Davachi từ năm 2010 |
16 | Quận Dashkasan | Daşkəsən | Daşkəsən | 1,050 | 33,200 | Ganja-Qazakh | |
15 | Quận Jalilabad | Cəlilabad | Jalilabad | 1,440 | 196,500 | Lankaran | |
14 | Quận Jabrayil | Cəbrayıl | Jabrayil | 1,050 | 72,700 | Yukhari-Karabakh | |
13 | Quận Bilasuvar | Biləsuvar | Bilasuvar | 1,400 | 90,300 | Aran | |
12 | Quận Beylagan | Beyləqan | Beylagan | 1,130 | 87,900 | Aran | |
11 | Quận Barda | Bərdə | Barda | 960 | 143,900 | Aran | |
10 | Quận Balakan | Balakən | Balakan | 920 | 91,100 | Shaki-Zaqatala | |
9 | Thủ đô Baku | Bakı | 2,130 | 2,092,400 | Absheron | Thành phố lớn nhất Azerbaijan | |
8 | Quận Astara | Astara | Astara | 620 | 98,300 | Lankaran | |
7 | Shirvan (thành phố) | Şirvan | 30 | 78,700 | Aran | Được đặt tên Ali Bayramli từ Tháng 4 năm 2008 | |
6 | Quận Agsu | Ağsu | Agsu | 1,020 | 72,100 | Daglig-Shirvan | |
5 | Quận Agstafa | Ağstafa | Agstafa | 1,500 | 81,400 | Ganja-Qazakh | |
4 | Quận Agdash | Ağdaş | Agdash | 1,050 | 100,600 | Aran | |
3 | Quận Agdam | Ağdam | Alibeyli | 1,150 | 180,600 | Yukhari-Karabakh | |
2 | Quận Aghjabadi | Ağcabədi | Aghjabadi | 1,760 | 124,000 | Aran | |
1 | Quận Absheron | Abşeron | Xirdalan | 1,360 | 192,900 | Absheron | Có thẻ bị sáp nhập vào Baku |
Tổng | 81,100 | 8,700,600 |
Có 7 quận và 1 thành phố trực thuộc Nakhchivan dưới đây là danh sách:
Các quận của Nakhchivan.1. Quận Babek 2. Quận Julfa 3. Quận Kangarli 4. Nakhchivan (thành phố) | 5. Quận Ordubad 6. Quận Sadarak 7. Quận Shahbuz 8. Quận Sharur |
Số thứ tự | Quận | Tên trong tiếng Azerbaijan | Thủ phủ | Diện tích (km2) | Dân số 2011 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Babek | Babək | Babek | 900 | 65,100 | Trước đây được gọi là Nakhchivan; đổi tên thành Babak Khorramdin vào năm 1991 |
2 | Julfa | Culfa | Julfa | 1,000 | 42,600 | Cũng được gọi là Jugha hoặc Dzhulfa. |
3 | Kangarli | Kəngərli | Givraq | 680 | 28,600 | Tách từ quận Babek vào tháng 3 năm 2004 |
4 | Nakhchivan (thành phố) | Naxçıvan | 130 | 84,700 | Tách ra từ Nakhchivan vào năm 1991 | |
5 | Ordubad | Ordubad | Ordubad | 970 | 46,100 | Tách khỏi Julfa thời Xô Viết |
6 | Sadarak | Sədərək | Sədərək | 150 | 14,400 | Tách từ Sharur vào năm 1990; bao gồm khu ngoại lệ Karki ở Armenia |
7 | Shahbuz | Şahbuz | Shahbuz | 920 | 23,200 | Tách khỏi Nakhchivan trong suốt thời Xô viết |
8 | Sharur | Şərur | Sharur | 810 | 105,400 | Trước đây được gọi là Bash-Norashen trong thời kỳ sáp nhập vào Liên bang Xô viết và Ilyich (sau Vladimir Ilyich Lenin) từ thời kỳ hậu Xô Viết đến năm 1990 |
Total | 5,560 | 410,100 |
Thực đơn
Khu_vực_hành_chính_Azerbaijan Khu vực hành chínhLiên quan
Khu vực 51 Khu vực Bộ lạc trực thuộc Liên bang Khu vực băng xanh Khu vực kinh tế châu Âu Khu vực 9 Khu vực đồng euro Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Khu vườn bí mật Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Trung Quốc Khu vực ba bangTài liệu tham khảo
WikiPedia: Khu_vực_hành_chính_Azerbaijan https://report.az/en/domestic-politics/new-economi...